Chữ B trong sổ đỏ là hướng gì, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền ?

Với những bạn lần đầu tìm hiểu về Bất động sản có lẽ còn khá bỡ ngỡ khi không biết phải bắt đầu từ đâu, nhớ hồi xưa khi bước chân vào nghề làm Địa ốc mình cũng như các bạn vậy. Bởi thế nên hôm nay Địa ốc BEST REAL cập nhật nội dung này, hi vọng sẽ mang đến cho tất cả các bạn nguồn thông tin chính xác, rõ ràng và cụ thể nhất. Ngay sau đây chúng ta hãy cùng nhau đến với những nội dung chi tiết nhé:

Cập nhật những kiến thức nền tảng, cơ bản nhất về đọc hiểu sổ đỏ, chữ B trong sổ đỏ là hướng gì, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, làm sổ đỏ mất bao lâu.

Chữ B trong sổ đỏ là hướng gì, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền

Trả lời: Chữ B ở trong sổ đỏ có nghĩa là hướng bắc với mục đích định vị phương hướng của Bất động sản sao cho trùng khớp giữa quyền sử dụng đất trên sổ sách và ở ngoài thực tế.

Đối diện với hướng Bắc, hay còn được gọi là phía dưới của mũi tên chỉ về hướng Bắc là hướng Nam.

Bên trái của hướng Bắc trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được định nghĩa là hướng Tây và hướng còn lại, tức bên phải và đối diện của hướng Tây chính là hướng Đông.

Khi đọc hiểu sổ đỏ các bạn cần phải nắm rõ những thông số sau đây:

Sổ đỏ như thế nào là hợp pháp, ảnh số 1

Với trang đầu tiên của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các bạn cần chú ý đến Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để kiểm tra xem họ là ai, thông số này có trùng khớp với giấy căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân và tất cả những loại giấy tờ pháp lý có liên quan đến quá trình giao dịch bất động sản hay không.

Mỗi giấy chứng nhận quyền sử dụng bất động sản đều có mã số seri riêng nhằm xác định tính hợp pháp đối với pháp luật hiện hành. Tuy nhiên trên thị trường mua bán, kinh doanh địa ốc vẫn xảy ra một số trường hợp sổ đỏ giả, giấy chứng nhận quyền sử dụng bất động sản giả. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro ngoài ý muốn, các bạn nên liên hệ cơ quan có thẩm quyền chẳng hạn sở tài nguyên môi trường tại địa phương hoặc văn phòng công chứng gần nhất để nhờ họ xác thực thông qua số seri và toàn bộ nội dung bên trong.

Sổ đỏ như thế nào là hợp pháp, ảnh số 2

Trang thứ 2 của giấy chứng nhận quyền sử dụng Bất động sản cũng không kém phần quan trọng với những thông số liên quan đến thửa đất, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ở trang này các bạn cần chú ý đến loại hình bất động sản: xem đây chỉ là đất nền hay có nhà ở kèm theo hay không. Xem tiếp là thuộc loại đất nào, là đất thổ cư hay đất nông nghiệp, là đất ODT hay đất ONT, là đất dự án, đất thổ cư, đất lâu năm, đất hàng năm hay là đất trồng lúa nước. Đối với một số giấy chứng nhận có ghi chú thêm một vài dòng bổ sung hiện trạng đất chẳng hạn Chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư, phi nông nghiệp với tổng diện tích thực tế là ….

Ở cuối cùng trang 2 là mọc đỏ của đơn vị chức năng có thẩm quyền, sau khi kiểm định thực trạng của toàn bộ bất động sản và đồng ý với tất cả những thông số ở trong giấy chứng nhận này thì họ ký tên xác nhận, kèm theo ngày tháng, tên cơ quan.

Sổ đỏ như thế nào là hợp pháp, ảnh số 3

Trang thứ 3: đây là trang cực kỳ quan trọng khi thể hiện toàn bộ thông số bất động sản bao gồm thông số chiều dài * chiều rộng, tổng diện tích của toàn bộ lô đất, hướng đất, đường vào đất, bất động sản kèm theo …

Sổ đỏ như thế nào là hợp pháp, ảnh số 4

Trang cuối cùng của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bất động sản khác kèm theo thể hiện những thay đổi sau khi cấp, phần này cũng tương tự như trang số 3, tuy nhiên sẽ có trang được in bằng nền trắng chữ đen và được xác thực bằng mọc đỏ, chữ ký của cơ quan có thẩm quyền sau những lần thay đổi và bổ sung.

Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, các khoản phí phát sinh cụ thể ra sao ?

Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền & các khoản phí phát sinh

Bất cứ người dân nào muốn sở hữu sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) đều phải nộp thuế phí theo khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013. Quy định này cụ thể là:

“Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”.

Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.

PHẦN 1: TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tiền sử dụng đất hay còn gọi là tiền mà người sử dụng đất phải trả cho các cơ quan có thẩm quyền khi được nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013). Người dân phải nộp loại tiền này trong trường hợp, cụ thể:

1.1. Khi công nhận quyền sử dụng đất
Khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định”.

Tuy nhiên, chỉ một số trường hợp được cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất mới phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ các điều kiện sau:

– Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai;

– Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

1.2. Khi giao đất
Theo Điều 55 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, những người yêu cầu cấp giấy chứng nhận trong những trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ, bao gồm:

– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở

– Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

PHẦN 2: TIỀN THUÊ ĐẤT (NẾU CÓ)

Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền & các khoản phí phát sinh

Theo Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

PHẦN 3: LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Theo Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết bởi Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC) đã được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm.

PHẦN 4: LỆ PHÍ CẤP SỔ ĐỎ, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG BẤT ĐỘNG SẢN.

Lệ phí cấp sổ đỏ, làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau. Tù y vào từng địa phương mà sẽ có những khoản phí tương ứng.

THỜI GIAN LÀM SỔ ĐỎ VÀ CẤP MỚI, CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG LÀ MẤT KHOẢNG BAO LÂU ?

* Thời gian giải quyết:

  • Thủ tục cấp Sổ đỏ tối đa là 30 ngày (khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP);
  • Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất…
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, và vùng đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

* Chúc các bạn có được những thông tin hữu ích nhất khi truy cập website.

Đừng quên ghé thăm Website Công ty Địa ốc BEST Real thường xuyên để cập nhật những kiến thức Bất động sản mới nhất và hoàn toàn miễn phí từ đội ngũ Chuyên gia dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi.

Tài liệu được viết bởi: Tổng giám đốc Nguyễn Phi Long.

Chuyên trang mua bán nhà đất toàn quốc mến chúc bạn nhiều sức khỏe và luôn gặt hái thành công.

Content by Odo Corporation

Website chính thức từ phía Tập đoàn: www.odocorp.com